Thứ Bảy, 3 tháng 1, 2015

Cấu Trúc Danh Từ Tiếng Hàn


Cấu Trúc Danh Từ Tiếng Hàn


4. Danh từ + 이에요/예요 

Bài trước các bạn đã biết đến đuôi câu danh từ + /입니다(là) và hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đuôi câu Danh từ + 이에요/예요, đây là dạng ngắn ngọn của đuôi câu "danh từ + /입니다" và được dùng chủ yếu trong sinh hoạt hàng ngày. 

+ Khi kết hợp với danh từ đuôi câu sẽ có hai dạng "-예요 và "-이에요". 
"-예요" được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ không có patchim. 

VD:

의자 + -예요 ===> 의자예요(là cái ghế) 
친구+ -예요 ===> 친구예요(là người bạn) 
"-이에요" được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ có patchim. 

VD: 

책상 + -이에요 ===> 책상이에요(là cái bàn) 
학생+ -이에요 ===> 학생이에요(là học sinh. 

Và tương tự như trên câu nghi vấn các bạn chỉ thêm dấu hỏi chấm vào đuôi câu là được^^ 

Lưu ý: 

*Danh từ nối vào đuôi 이에요/예요 viết liền không cách. 

VD: 

친구예요
친구 예요

*Trong việc học tiếng Hàn cũng như học tiếng Việt chúng ta, có một số ngôn ngữ "teen"(유행어)và tiếng "địa phương"(사투리) nên đuôi - cuối câu có lắm nơi viết là //...nhưng câu chuẩn là - vây nên khi thi các bạn lưu ý tránh viết sai. 

Bài tập về "danh từ + 이에요/예요

Các bạn làm thử 5 câu sau nha: 

-생선(con cá): 
-침대(cái giường): 
-핸드폰(đt di động): 
-수박(dưa hấu): 
-연필(bút chì): 


****************************◠◡◠≦********************************

5. ĐT, TT + //해요

* Động từ kết hợp với đuôi “아요” khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm '' hoặc '

살다 : sống 
+ 아요 ===> 살아요 
좋다 : tốt 
+ 아요 -->좋아요 
가다 : đi 
+ 아요 --> 가아요 --> 가요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim) 
보다 : xem 
+ 아요 --> 보아요 --> 봐요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim) 

* Động từ kết hợp với đuôi “어요” khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác ngoài 

//하다 
+ 있다 : có 
+ 어요 --> 있어요 
+ 먹다 : ăn 
+ 어요 --> 먹어요 
+ 없다 :không có 
+ 어요 --> 없어요 
+ 마시다: uống 
마시 + -어요 ===> 마시어요 ==> 마셔요 
+ 주다: cho 
+ -어요 ===> 주어요 ===> 줘요 

* Những động từ và tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với “해요” 

+ 공부하다 : học 
공부하다 ===> 공부해요 
+ 좋아하다 : thích 
좋아하다 ===> 좋아해요 
+ 노래하다 : hát 
노래하다 ===> 노래해요 

- Câu nghi vấn: 

Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi có hay không thì chúng ta chỉ cần thêm dấu “?“ trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói 

공부하고 있어요? Đang học à? 
밥을 먹었어요? Đã ăn cơm chưa? 
영화를 봐요? Xem phim à? 
누구를 기다려요? Đợi ai thế? 

Lưu ý : 

- Có một số động/tính từ bất quy tắc(불규칙동사) trong học tiếng Hàn thì trung tâm tiếng hàn sofl sẽ chia sẻ ở những bài tiếp sau ( cái dễ ăn trước đã :D) 

- Về ĐT/TT có đuôi kết thúc là “하다” khi học sẽ học là ĐT/TT + 하여요 ===> 해요 nhưng mình cảm thấy cái đó không cần thiết( miễn sao đổi thành đuôi đúng là được mà thêm vào đó chỉ làm khó, dễ bị nhầm) nên đã cắt đi. 
Bài tập: 

1) 자다 ===> 
2) 보다 ===> 
3) 달리다 ===> 
4) 운동하다 ===> 

****************************◠◡◠≦********************************

6. DT+(/)(/)+ 아니에요 

VD: 

저는 학생이 아니에요( tôi không phải là học sinh) 
베트남사람이 아니에요(tôi không phải là người Việt Nam) 
... 의사가 아니에요(không phải là bác sĩ) 

Lưu ý: 

*Ở đây các bạn lưu ý đuôi câu là "아니에요" chứ không viết là "아니예요","아니요

"아니예요" là sai còn ""아니요" là khi trả lời câu hỏi có hoặc không. VD: 
집에 가니?(Về nhà à?) 
/아니요(dạ vâng/không ạ) 

trong những trường hợp này ta mới dùng "아니요". 

*Thay bằng viết "아니에요" các bạn có thể viết là "아니어요" vẫn đúng về ngữ pháp(cái này m coi trên sách thấy viết vậy chứ thực tế ít dùng cái này) 

****************************◠◡◠≦********************************

7. DT + / 

-Được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. 

'-' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim. 
'-' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim. 

... Mình thấy / được dùng chủ yếu ở những trường hợp sau:

1) DT/ + 있다/없다 

VD: 

수업안에 학생들이 있어요. Trong lớp thì có những học sinh 
우리 집에 강아지가 없어요. Ở nhà tôi không có con cún. 
돈이 없어요. Tôi không có tiền. 

Qua 3 VD trên ta có thể thấy / được dùng trước 있다/없다 

2)DT(/) + ĐT/TT 

VD: 

친구가 공부하고 있어요. Bạn tôi đang học. 
동생이 너무 예뻐요. Em tôi rất xinh. 

Ở 3 VD có thể nhận thấy / đứng sau chủ ngữ mà sau đó là tính từ hoặc động từ. 

*N/ + 아니다 

VD: 

저는 학생이 아닙니다. Tôi không phải là học sinh. 
로빈씨는 친구가 아니에요. Robin không phải là bạn tôi. 

2 VD cuối cho ta thấy / đứng trước dạng phủ định của danh từ(아니다

Lưu ý: 

- Khi ghép: 

+ ===> 제가(tôi) 
누구 + ===> 누가(ai) 

- Để ghép / "đúng chỗ" các bạn phải xác định được danh từ, động từ và tính từ trong câu chính xác. 
-Khi học chúng ta sẽ được học "văn viết" và khi giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày thì dùng "văn nói". Khi nói thì có thể lược bớt /
- Sau / luôn cách ra. 


****************************◠◡◠≦********************************



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét