Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc và cách đọc
- Những phụ âm đứng cuối âm tiết được gọi là phụ âm cuối( patchim )
- Trong tiếng Hàn chỉ có 7 phụ âm ở vị trí âm cuối được phát âm, các phụ âm khác sẽ được biến đổi và phát âm theo 1 trong 7 phụ âm cuối đó :
+ Những phụ âm: ㄱ, ㅋ,ㄲ, đứng cuối phát âm là " k "
ví dụ : 학생 : học sinh
강 : dòng sông
+ Những phụ âm cuối :ㄴ phát âm là " n "
+ Những phụ âm cuối : ㄷ,ㅈ, ㅊ, ㅌ,ㅎ,ㅆ phát âm là " t "
+ Khi ㄹ đứng làm phụ âm cuối hoặc đứng đầu một âm tiết thì đọc là " l "
+ Khi ㄹ đứng làm phụ âm cuối mà theo sau nó là một phụ âm thì phát âm là " l "
+ Khi ㄹ bị kẹp giữa hai nguyên âm thì phát âm là " r "
ví dụ : 사랑 : yêu
+ Khi ㅁ đứng làm phụ âm cuối ta phát âm " m "
+ Khi ㅂ, ㅍ đứng làm phụ âm cuối phát âm " p "
+ Khi ㅇ đứng làm phụ âm cuối ta phát âm " ng "
Chú ý :
- Khi những phụ âm đôi như ㄴㅈ, ㄴㅎ, ㄹㅂ,... đứng làm phụ âm cuối thì nó được phát âm theo phụ âm phía trước
- Những phụ âm được phát âm theo phụ âm sau : ㄹㄱ, ㄹㅁ,..
- Khi 의 đứng đầu âm tiết chúng ta đọc là " ưi "
- Khi 의 đứng ở vị trí âm tiết thứ 2 hoặc đứng dưới 1 phụ âm thì đọc là " i "
ví dụ : 주의 là chú ý
- Khi 의 là sở hữu cách thì đọc là " ê "
ví dụ : 귀하의 쌍 chiếc cặp của bạn
Thông tin được cung cấp bởi
TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
Địa chỉ : Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Website: http://trungtamtienghan.edu.vn/
Tác giả bài viết: Trung tâm tiếng Hàn Sofl
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét