Thứ Bảy, 6 tháng 6, 2015

Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc và cách đọc

Trong khi học bảng chữ cái ngoài việc phát âm đơn giản của những chữ cái còn có những trường hợp phát âm đặc biệt cần chú ý. Sau đây Trung tâm tiếng Hàn SOFL chỉ ra cho bạn những điểm lưu tâm trong việc phát âm với phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn
Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc và cách đọc
Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc và cách đọc
- Những phụ âm đứng cuối âm tiết được gọi là phụ âm cuối( patchim ) 
- Trong tiếng Hàn chỉ có 7 phụ âm ở vị trí âm cuối được phát âm, các phụ âm khác sẽ được biến đổi và phát âm theo 1 trong 7 phụ âm cuối đó : 
+ Những phụ âm: ㄱ, ㅋ,ㄲ, đứng cuối phát âm là " k " 
ví dụ : 학생 : học sinh 
        강 : dòng sông 
+ Những phụ âm cuối :ㄴ phát âm là " n "
+ Những phụ âm cuối : ㄷ,ㅈ, ㅊ, ㅌ,ㅎ,ㅆ phát âm là " t "
+ Khi ㄹ đứng làm phụ âm cuối hoặc đứng đầu một âm tiết thì đọc là " l " 
+ Khi ㄹ đứng làm phụ âm cuối mà theo sau nó là một phụ âm thì phát âm là " l "
+ Khi ㄹ bị kẹp giữa hai nguyên âm thì phát âm là " r " 
ví dụ : 사랑 : yêu
+ Khi ㅁ đứng làm phụ âm cuối ta phát âm " m "
+ Khi ㅂ, ㅍ đứng làm phụ âm cuối phát âm " p "
+ Khi ㅇ đứng làm phụ âm cuối ta phát âm " ng "
bảng chữ cái tiếng hàn quốc và cách đọc
Chú ý :
- Khi những phụ âm đôi như ㄴㅈ, ㄴㅎ, ㄹㅂ,... đứng làm phụ âm cuối thì nó được phát âm theo phụ âm phía trước 
- Những phụ âm được phát âm theo phụ âm sau : ㄹㄱ, ㄹㅁ,..
- Khi  의 đứng đầu âm tiết chúng ta đọc là " ưi "
- Khi  의 đứng ở vị trí âm tiết thứ 2 hoặc đứng dưới 1 phụ âm thì đọc là " i " 
ví dụ : 주의 là chú ý
- Khi  의 là sở hữu cách thì đọc là " ê " 
ví dụ : 귀하의 쌍 chiếc cặp của bạn
Thông tin được cung cấp bởi

TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL

Địa chỉ : Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng -  Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288

Email: trungtamtienghansofl@gmail.com

Tác giả bài viết: Trung tâm tiếng Hàn Sofl

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét